Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 89+90: Đọc văn Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 89+90: Đọc văn Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 89+90: Đọc văn Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 13/4/2021 Tiết: 89, 90 Đọc văn: NHÌN VỀ VỐN VĂN HOÁ DÂN TỘC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức (Nhìn về vốn văn hóa dân tộc ) a/ Nhận biết: HS nhận biết, nhớ được tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm. b/ Thông hiểu: HS hiểu và lí giải được hoàn cảnh sáng tác có tác động và chi phối như thế nào tới nội dung tư tưởng của tác phẩm. c/Vận dụng thấp: Viết đoạn văn( khoảng 200 từ ) bày tỏ suy nghĩ về một vẻ đẹp truyền thống văn hoá dân tộc; d/Vận dụng cao: – Nhận thức của bản thân về bản sắc văn hoá dân tộc. 2. Kĩ năng : (giáo án nhìn về vốn văn hóa dân tộc) a/ Biết làm: bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí; b/ Thông thạo: các bước làm bài nghị luận xã hội; 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản nghị luận; b/ Hình thành tính cách: tự tin, tự hào dân tộc khi bàn về văn hoá dân tộc; c/Hình thành nhân cách: -Biết nhận thức được ý nghĩa tư tưởng văn hoá dân tộc ; -Biết trân quý những giá trị văn hóa truyền thống mà bài nghị luận đem lại; -Có ý thức tìm tòi về tư tưởng và nghệ thuật thể hiện qua bài viết của nhà nghiên cứu. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: – Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn nghị luận hiện đại Việt Nam; – Năng lực đọc – hiểu văn nghị luận hiện đại Việt Nam; – Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn nghị luận hiện đại Việt Nam; – Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của văn hoá dân tộc; – Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của văn nghị luận hiện đại Việt Nam; – Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên -Giáo án -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Tranh ảnh về nhà tư tưởng Trần Đình Hượu, hình ảnh liên quan bản sắc văn hoá dân tộc; -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Học sinh -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập hóa dân tộc VN hiện đại từ “vốn văn hóa dân tộc” dùng như tên cuốn sách: Đến hiện đại từ truyền thống. Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu khái II. Đọc- hiểu văn bản (giáo án nhìn về vốn văn quát chung về đoạn trích hóa dân tộc) GV hướng dẫn HS đọc và nêu cảm 1/Giới thuyêt về khái niệm “vốn văn hóa dân nhận chung về đoạn trích (GV gợi ý: tộc”: là cái ổn định dần, tồn tại cho đến thời cận – tác giả tỏ thái độ ca ngợi, chê bai hay hiện đại”. phân tích khoa học đối với những đặc – Trong bài, người viết đã thoát khỏi thái độ hoặc điểm nổi bật của văn hóa Việt Nam?) ngợi ca, hoặc chê bai đơn giản thường thấy khi tiếp GV bổ sung: Theo Từ điển tiếng Việt, cận vấn đề. văn hóa là “tổng thể nói chung những – Tinh thần chung của bài viết là tiến hành một sự giá trị vật chất và tinh thần do con phân tích, đánh giá khoa học đối với những đặc người sáng tạo ra trong quá trình lịch điểm nổi bật của văn hóa Việt Nam. sử”. Văn hóa không có sẵn trong tự – Tác giả đã sử dụng giọng văn điềm tĩnh, khách nhiên mà bao gồm tất cả những gì con quan để trình bày các luận điểm của mình. Người người sáng tạo (văn hóa lúa nước, văn đọc chỉ có thể nhận ra được nguồn cảm hứng thật sự hóa cồng chiêng,) của tác giả nếu hiểu cái đích xa mà ông hướng đến: – HS đọc kĩ phần đầu bài viết và tìm góp phần xây dựng một chiến lược phát triển mới hiểu theo gợi ý của GV. cho đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc Văn hoá Việt Nam về phạm vi: không hậu, kém phát triển hiện thời. đồ sộ (vừa phải), không có cống hiến 2/ Quy mô và ảnh hưởng của văn hóa dân tộc. lớn lao cho văn hoá nhân loại, không – Khẳng định nền văn hóa VN không đồ sộ, không có đặc sắc nổi bật. có những đặc sắc nổi bật và những cống hiến lớn lao − Đây là luận điểm khá mới mẻ, cho nhân loại (chứng minh bằng cách đối sánh một khách quan, mạnh bạo khác với nhiều số lĩnh vực văn hóa của nước ta với những dân tộc ý kiến phổ biến ca ngợi một chiều văn khác). hoá Việt Nam, chỉ thấy ưu điểm, tốt – Nguyên nhân: do sự hạn chế của trình độ sản xuất, đẹp. của đời sống xã hội. GV: Hãy tìm dẫn chứng để chứng 3/ Quan niệm sống, lối sống, khả năng chiếm lĩnh và tỏ nền văn hóa VN không đồ sộ, không đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài của có những đặc sắc nổi bật và những người VN: cống hiến lớn lao cho nhân loại. Tác – Biểu hiện: giả đưa ra những nguyên nhân nào? + coi trọng hiện thế; Cách lí giải đó có sức thuyết phục + ý thức cá nhân và sở hữu không phát triển cao; không? Vì sao? + không háo hức say mê cái huy hoàng, huyền HS trả lời cá nhân với kết quả mong ảo;). đợi: 4. Đặc điểm nổi bật của nền văn hóa Việt Nam- thế Nhiều dẫn chứng thực tế hết sức mạnh và hạn chế. thuyết phục: – Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hóa Việt Nam + Thần thoại nghèo nàn; là: “thiết thực, linh hoạt, dung hòa”. + Tôn giáo, triết học không phát – Thế mạnh của văn hóa truyền thống là tạo ra một HS trả lời cá nhân với kết quả mong 6. Ý nghĩa của việc tìm hiểu truyền thống văn đợi: hóa dân tộc – “Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo”. – Trong bối cảnh thời đại ngày nay, việc tìm hiểu – “Không háo hức cái tráng lệ huy bản sắc văn hóa dân tộc trở thành một nhu cầu tự hoàng, không say mê cái huyền ảo, kì nhiên. Chưa bao giờ dân tọc ta có cơ hội thuận lợi vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, như thế để xác định “chân diện mục” của mình qua thanh nhã, ghét cái sặc sỡ”. hành động so sánh, đối chiếu với “khuôn mặt” văn – “Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu hóa của các dân tộc khác. Giữa hai vấn đề hiểu mình dàng, thanh lịch, duyên dáng và có và hiểu người có mối quan hệ tương hỗ. quy mô vừa phải”. Tóm lại: quan niêm – Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc rất có ý nghĩa trên đây thể hiện “văn hóa của dân đối với việc xây dựng một chiến lược phát triển mới nông nghiệp định cư, không có nhu cho đất nước, trên tinh thần làm sao phát huy được cầu lưu chuyển, trao đổi, không có sự tối đa mặt mạnh vốn có, khắc phục được những kích thích của đô thị; tế bào của xã hội nhược điểm dần thành cố hữu để tự tin đi lên. nông nghiệp là hộ tiểu nông, đơn vị – Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc gắn liền với việc của tổ chức xã hội là làng”. quảng bá cái hay, cái đẹp của dân tộc để “góp mặt” – GV tổng hợp các ý kiến, nhận xét cùng năm châu, thúc đẩy một sự giao lưu lành và chốt lại những ý cơ bản. mạnh, có lợi chung cho việc xây dựng một thế giới Thao tác 3: Tổ chức tìm hiểu Đặc hòa bình, ổn định và phát triển. điểm nổi bật của nền văn hóa Việt Nam – thế mạnh và hạn chế. GV nêu vấn đề cho HS thảo luận: + Trong bài viết, tác giả Trần Đình Hựu đã xem đặc điểm nổi bật nhất của sáng tạo văn hóa Việt Nam là gì? + Theo anh (chị) văn hóa truyền thống có thế mạnh và hạn chế gì? GV nhận xét và khắc sâu một số ý. Thao tác 4: Tổ chức tìm hiểu Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa Việt Nam. GV nêu vấn đề cho HS thảo luận: + Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa Việt Nam, theo tác giả là gì? + Từ những gợi ý của tác giả trong bài viết, theo anh (chị), “Nền văn hóa tương lai” của Việt Nam là gì? – GV nhận xét và khắc sâu một số ý. Thao tác 5: Tổ chức tìm hiểu Ý 2. Nội dung chính của văn bản là gì? – HS thực hiện nhiệm vụ: – HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 4.VẬN DỤNG (giáo án nhìn về vốn văn hóa dân tộc) Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt “ Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà”. Đặc điểm này vừa nêu lên mặt tích cực, vừa tàng ẩn những hạn chế của văn hóa Việt Nam. – Đây là điểm tích cực vì : + Tính thiết thực khiến cho văn hoá Việt gắn bó sâu sắc với đời sống cộng đồng. Chẳng hạn nhà chùa là nơi thờ Phật tôn nghiêm nhưng đồng thời diễn ra nhiều sinh hoạt thế tục như ma chay, cưới hỏi, nuôi nấng trẻ em cơ nhỡ + Tính linh hoạt thể hiện rõ ở khả năng tiếp nhận và biến đổi các giá trị văn hoá thuộc nhiều nguồn khác nhau sao cho phù hợp với đời sống bản địa của người Việt : Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáođều có chỗ đứng trong văn hóa Việt. +Tính dung hoà là hệ quả tất yếu của hai thuộc tính trên trong văn hoá của người Việt. Các giá trị văn hoá thuộc nhiều nguồn khác nhau không loại trừ nhau mà được người Việt tiếp thu có chọn lọc để tạo nên sự hài hoà bình ổn trong đời sống văn hoá. Tuy nhiên trong mặt tích cực lại tàng ẩn những hạn chế . Hạn GV giao nhiệm vụ: chế ấy là vì luôn dung hoà nên thiếu những sáng tạo lớn, Viết đoạn văn ngắn làm sáng không đạt đến những giá trị phi phàm, kì vĩ. Chỉ có những tư tỏ nhận định: Tinh thần tưởng tôn giáo hoặc quan niện xã hội ít nhiều mang tính cực chung của văn hoá Việt Nam đoan mới tạo ra những giá trị đặc sắc nổi bật (Vạn lí trường là thiết thực, linh hoạt, dung thành-Trung Quốc, Kim Tự tháp-Ai Cập). hoà. – Tuy nhiên, trong hoàn cảnh địa lí, lịch sử, xã hội cụ thể của – HS thực hiện nhiệm vụ: cộng đồng các dân tộc Việt Nam, tính thiết thực, linh hoạt, – HS báo cáo kết quả thực dung hoà bảo đảm cho văn hoá Việt tồn tại qua những gian hiện nhiệm vụ: nan bất trắc của lịch sử. 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG ( 5 phút) (giáo án nhìn về vốn văn hóa dân tộc) Hoạt động của GV – HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: + Vẽ đúng bản đồ tư duy + Vẽ bản đồ tư duy bài học + Ghi lại câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao + Sưu tầm một số câu tục ngữ, thành ngữ, ca Việt Nam có liên quan đến bản sắc văn dao Việt Nam có liên quan đến bản sắc văn hóa Việt Nam. Nêu ý nghĩa về mặt văn hóa Việt Nam. Chỉ ra ý nghĩa của các câu hóa.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_8990_doc_van_nhin_ve_von_van_hoa_dan.docx