Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 91+92 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 91+92 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 91+92 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 28/4/2021 Tiết 91, 92: NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC (Trích Đến hiện đại từ truyền thống) - Trần Đình Hượu - A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Nắm được các luận điểm chủ yếu của bài viết và quan điểm của tác giả về những ưu, nhược điểm của văn hoá truyền thống Việt Nam. 2. Kĩ năng: Nâng cao năng lực đọc hiểu văn bản khoa học, và văn bản chính luận. 4. Thái độ: - Yêu quý, trân trọng, tự hào về nền văn hoá dân tộc. - Có ý thức phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm hạn chế của văn hóa để hội nhập với thế giới trong thời đại ngày nay. 3. Định hướng năng lực: - Năng lực đọc hiểu, tạo lập văn bản nghị luận về văn bản nhật dụng hiện đại Việt Nam - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực công nghệ thông tin truyền thông... B. THIẾT KẾ BÀI HỌC I. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Sự chuẩn bị của Giáo viên - Soạn giảng khoa học, chu đáo - Tâm thế giảng dạy phù hợp 2. Sự chuẩn bị của học sinh ? Theo em, văn hóa của nước ta hiện nay có những điểm mạnh và những hạn chế gì? GV dẫn vào bài. những thành quả nghệ thuật như thế học): nào? Quy mô của chúng như thế nào? + Người Việt sáng tạo được những tác phẩm tinh tế + Nhưng không có quy mô lớn, không mang vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ, phi thường. - Về ứng xử (giao tiếp cộng đồng, tập + GV: Về cách ứng xử, văn hoá ứng xử quán): của ta có ưu điểm gì, nhược điểm gì? + Người Việt trọng nghĩa tình + khôn khéo gỡ các khó khăn, + không kì thị, cực đoan, thích yên ổn + GV: Trong sinh hoạt hằng ngày, người Việt ưa chuộng lối sinh hoạt như + Nhưng không chú ý nhiều đến trí, dũng thế nào? - Về sinh hoạt (ăn, ở, mặc): (Khéo co thì ấ m, Thái quá bất cập) Người Việt ưa sự chừng mực, vừa phải - Tìm hiểu Đặc điểm nổi bật của sáng 2. Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hóa tạo văn hóa Việt Nam. Việt Nam: + GV: Trong bài viết, tác giả Trần - Văn hoá Việt Nam giàu tính nhân bản, Đình Hựu đã xem đặc điểm nổi bật hướng tới tính chất "thiết thực, linh hoạt, dung nhất của sáng tạo văn hóa Việt Nam là hòa" trên mọi phương diện (tôn giáo, nghệ gì? thuật, ứng xử, sinh hoạt) + GV: Tôn giáo của ta có những biểu + Về tôn giáo: hiện như thế nào về tính thiết thực, linh hoạt, dung hoà? Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều dân tộc tồn tại trên lãnh thổ, nhưng hầu như không xảy + GV: Các công trình nghệ thuật của ta ra những cuộc tranh biện giữa các tín đồ, có tính thiết thực, linh hoạt và dung hoà không xảy ra xung đột dữ dội về tôn giáo và như thế nào? sắc tộc + GV: Cách ứng xử của người Việt thể + GV: Trong việc tiếp thu cái mới, văn cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình” hoá của ta cũng có hạn chế, đó là gì? gây ra sự cản trở phát triển mạnh mẽ và những cách tân táo bạo, phi thường (điều kiện để tạo nên tầm vóc lớn lao của các giá trị văn hoá). - Tác giả chỉ ra hạn chế cụ thể trên mọi phương diện: + “Tôn giáo hay triết học cũng đều không phát triển” + “Không có một ngành khoa học, kĩ thuật, + GV: Tác giả đã lần lượt chỉ ra cụ thể giả khoa học nào phát triển thành truyền hạn chế ở mọi phương diện, em hãy thống. Âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc đều không nêu những nhận định đó? phát triển đến tuyệt kĩ”, “Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn”. + “Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng. Dân tộc chống ngoại xâm liên tục nhưng không thượng võ” Bản chất của nền văn hoá: “Đó là văn hoá của nông nghiệp định cư, không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi, không có sự kích thích của đô thị” - Nguyên nhân: Điều kiện địa lí, lịch sử : + Đất nước nhỏ, tài nguyên chưa thật phong phú và phân tán; + Luôn chịu nạn ngoại xâm, đất nước không + GV: Những nhận định này còn cho ta ổn định; biết được bản chất nền văn hoá của + Đời sống vật chất nghèo nàn, lạc hậu, khoa người việt là gì? học kĩ thuật không phát triển, không tạo tiềm + GV: Tác giả còn chỉ ra nguyên nhân năng cho kinh tế và mở mang văn hoá của những hạn chế này, hãy nêu những Tạo nên tâm lí ưa sự thu hẹp sao cho vừa Trung Đông + Nho giáo cũng không được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc + GV: Từ những hạn chế đó, theo em nghiệt để xây dựng nền văn hoá mới là gì? Không trở thành tư tưởng cực đoan mà - Tìm hiểu Những tôn giáo có ảnh dung hoà với các tôn giáo khác hưởng mạnh đến văn hóa truyền thống Việt Nam. (Tư tưởng trung quân ái quốc, tôn sư trọng đạo được Việt hoá phù hợp, tâm niệm Nhất tự + GV: Những tôn giáo nào có ảnh vi sư bán tự vi sư nhưng vẫn nhắc nhở Học hưởng mạnh đến văn hóa truyền thống thầy không tày học bạn Việt Nam? Nêu nhận định của tác giả? Ý thức rõ Đất của vua, chùa của làng; Chấp nhận tư tưởng Phép vua thua lệ làng + GV: Người Việt Nam đã tiếp nhận tư Tư tưởng nhân nghĩa tạo nên sức mạnh tưởng của các tôn giáo này theo hướng tinh thần cho dân tộc: Bình Ngô đại cáo, Văn nào để tạo nên bản sắc văn hóa dân tế nghĩa sĩ Cần Giuộc) tộc? + GV: Cho một vài ví dụ cụ thể? - Tìm hiểu nhận định “Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết 5. Nhận định “Tinh thần chung của văn hoá thực, linh hoạt, dung hoà” Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà”: + GV: Nhận định này có điểm tích cực là gì? Tính thiết thực được thể hiện như - Điểm tích cực: thế nào? + Tính thiết thực: sáng tạo và tiếp biến các giá trị văn hoá khiến cho văn hoá Việt gắn bó với đời sống cộng đồng. (Ví dụ: nhà chùa không chỉ là thánh đường tôn nghiêm mà con là nơi liên kết cộng đồng trong nhiều sinh hoạt thế tục như ma chay, cưới hỏi, nuôi nấng trẻ em cơ nhỡ) + Tính linh hoạt: tiếp biến nhiều nguồn giá trị + GV: Em hiểu như thế nào về câu nói những giá trị văn hoá bên ngoài” này? Ý nghĩa: + GV: Giải thích: + Các giá trị văn hoá của người Việt không Khái niệm "tạo tác" ở đây là khái chỉ là thành quả sàn tạo của cộng đồng các dân niệm có tính chất quy ước, chỉ những tộc Việt Nam mà còn là kết quả của quá trình sáng tạo lớn, những sáng tạo mà không tiếp nhận có chọn lọc và biến đổi những giá trị dân tộc nào có hoặc có mà không đạt lớn của các nguồn văn hoá khác. được đến tầm vóc kì vĩ, gây ảnh hưởng + Dân tộc trải qua thời gian dài bị đô hộ, mạnh mẽ đến xung quanh, tạo thành đồng hoá văn hoá bản địa phần nhiều bị mai những mẫu mực đáng học tập. một không thể chỉ trông cậy vào sự tạo tác. Khái niệm "đồng hóa" vừa chỉ vị + Nếu không có tạo tác nền văn hoá thế tồn tại nghiêng về phía tiếp nhận không có nội lực bề vững. những ảnh hưởng từ bên ngoài, những ảnh hưởng lan đến từ các nguồn văn + Có nội lực mà không mở rộng, tiếp thu minh, văn hóa lớn, vừa chỉ khả năng văn hoá không thừa hưởng tinh hoa và tiến tiếp thu chủ động của chủ thể tiếp bộ của văn hoá nhân loại văn hoá không thể nhận- một khả năng cho phép ta biến phát triển và toả rạng. những cái ngoại lai thành cái của mình, trên cơ sở gạn lọc và thu giữ. - Ví dụ: Khái niệm "dung hợp" vừa có + Chữ viết (một giá trị văn hoá quan trọng những mặt gần gũi với khái niệm "đồng của nhân loại): Sáng tạo chữ Nôm trên cơ sở hóa" vừa có điểm khác. chữ Hán, sáng tạo ra chữ Quốc ngữ để tạo nên các tác phẩm văn học mang đậm tâm hồn Việt + GV: Tại sao nền văn hoá của ta Nam không chỉ trông chờ vào sự tạo tác? + Văn học: Sáng tạo các thể thơ dân tộc đi + GV: Nếu không có nền tảng, nội lực đôi với việc vận dụng, Việt hoá các thể thơ thì nền văn hoá sẽ như thế nào? Đường luật của Trung Quốc, thơ tự do của phương Tây. (cách vận dụng đề tài, thi liệu + GV: Ví dụ về phương diện chữ viết, trong Truyện Kiều, thơ Nguyễn Khuyến, thơ văn học? Trần Tế Xương) * Tổ chức tổng kết - GV tổ chức cho HS tổng hợp lại + Cần hiếu đúng về các khái niệm: thiết thực, linh hoạt, dung hòa + Vì sao tinh thần chung của văn hóa Việt Nam lại mang những đặc điểm nêu trên? - Những đặc điểm: thiết thực, linh hoạt, dung hòa thể hiện như thế nào trong nền văn hóa Việt Nam? - Điểm tích cực của những đặc điểm đó là: + Tính thiết thực khiến cho văn hóa Việt gắn bó sâu sắc với đời sống cộng đồng. Chẳng hạn như chùa là nơi thờ Phật tôn nghiêm nhưng đồng thời diễn ra nhiều sinh hoạt thế tục như: ma chay, cưới hỏi, nuôi nấng trẻ em cơ nhỡ... + Tính linh hoạt thể hiện rõ ở khả năng tiếp nhận và biến đổi các giá trị văn hóa thuộc nhiều nguồn khác nhau sao cho phù hợp với đời sống bản địa của người Việt: Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo, Ki-tô giáo, Hồi giáo... đều có chỗ đứng trong văn hóa Việt. + Tính dung hòa là hệ quả tất yếu của hai thuộc tính trên trong văn hóa của người Việt. Các giá trị văn hóa thuộc nhiều nguồn khác nhau, không loại trừ nhau mà được người Việt tiếp thu có chọn lọc để tạo nên sự hài hòa bình ổn trong đời sống văn hóa. Chính vì thế, vốn văn hóa Việt truyền thống giàu giá trị nhân bản, không sa vào tình trạng cực đoan, cuồng tín. - Tuy nhiên, trong mặt tích cực lại tàng ẩn những hạn chế: Luôn mang quan niệm "dĩ hòa vi quí" nên trong mọi lĩnh vực của đời sống tinh thần, vật chất, văn hóa Việt chưa có tầm vóc lớn lao, chưa có vị trí quan trọng, nổi bật, vì dung hòa nên thiếu những sáng tạo lớn, không đạt đến những giá trị phi phàm, kì vĩ. Chỉ có những tư tưởng tôn giáo hoặc quan niệm xã hội ít nhiều mang tính cực đoan mới tạo ra những bước phát triển mạnh mẽ, những cách tân táo bạo, những khám phá phi thường - điều kiện để tạo nên tầm vóc lớn lao của các giá trị văn hóa. 3. Đánh giá chung - Từ những nhận định trên tác giả đã nhận định một cách khái quát về bản chất của nền văn hóa truyền thống: Đó là văn hóa của dân nông nghiệp định cư, không có nhu cầu lưu chuyển, trao đối, không có sự kích thích của đô thị. Và lí giải nguyên nhân của những hạn chế của nền văn hóa. - Tuy nhiên, trong hoàn cảnh địa lí, lịch sử, xã hội cụ thể của cộng đồng của dân tộc Việt Nam, tính thiết thực, linh hoạt, dung hòa đảm bảo cho văn hóa Việt tồn tại qua những gian nan bất trắc của lịch sử. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là một vấn đề có tính quy luật cho sự tồn tại và phát triển của một dân tộc trong cộng đồng quốc tế, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. Hiện nay, các thế lực thù địch vẫn âm mưu xoá bỏ chế độ ta. Đồng thời, những mặt trái của nền kinh tế thị trường và quá trình hội nhập, giao lưu quốc tế cũng tác động tiêu cực tới những phẩm chất tốt đẹp, những giá trị văn hóa dân tộc... Chính vì vậy, vấn đề bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc vẫn còn là vấn đề có tính thời sự nóng bỏng. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Đọc các tài liệu liên quan đến nội dung bài học. - Tìm hiểu những nét đẹp văn hóa của người Việt cần bảo tồn, phát huy và những hủ tục cần bài trừ trong các ngày lễ tết. Tìm hiểu và trao đổi với bạn bè. III. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa, sách giáo viên - Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức - kĩ năng - Dạy học theo Chuẩn kiến thức - kĩ năng. IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_9192_nam_hoc_2020_2021.docx