Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 93 đến 97 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 93 đến 97 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 12 - Tiết 93 đến 97 - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 28/ 4/2021 Tiết 93: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến Thức: Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ sử dụng trong các văn bản hành chính để phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác: chính luận khoa học và nghệ thuật. - Nắm được các đặc trưng của PCNN hành chính. 2. Kĩ năng: Có kỹ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước, hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản thông dụng như : đơn từ, biên bản, .... khi cần thiết. 3. Định hướng năng lực: - Năng lực đọc hiểu, năng lực sử dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác và sáng tạo, năng lực giao tiếp... 4. Thái độ, phẩm chất: Có ý thức chú ý tìm hiểu văn bản hành chính để sử dụng trong cuộc sống. B. THIẾT KẾ BÀI HỌC I. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Sự chuẩn bị của Giáo viên - Soạn giảng khoa học, chu đáo - Tâm thế giảng dạy phù hợp 2. Sự chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài vở kĩ lưỡng trước khi tới lớp - Ý thức học tập nghiêm túc II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG bản: + Giống nhau: Các văn bản đều có tính pháp lí, là cơ sở để giải quyết những vấn đề mang tính hành chính, công vụ. + Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi, quyền hạn khác nhau, đối tượng thực hiện khác nhau. * Tổ chức tìm hiểu ngôn ngữ hành 2. Ngôn ngữ trong văn bản hành chính chính trong văn bản hành chính + Về trình bày, kết cấu: Các văn bản đều được GV yêu cầu HS tìm hiểu ngôn ngữ trình bày thống nhất. Mỗi văn bản thường gồm 3 được sử dụng trong các văn bản: phần theo một khuôn mẫu nhất định: a) Đặc điểm kết cấu, trình bày. - Phần đầu: các tiêu mục của văn bản. b) Đặc điểm từ ngữ, câu văn. - Phần chính: nội dung văn bản. - Phần cuối: các thủ tục cần thiết (thời gian, địa điểm, chữ kí,). - HS làm việc cá nhân (khảo sát các văn bản) và trình bày trước lớp. Các + Về từ ngữ: Văn bản hành chính sử dụng những HS khác có thể nhận xét, bổ sung (nếu từ ngữ toàn dân một cách chính xác. Ngoài ra, có cần). một lớp từ ngữ hành chính được sử dụng với tần số cao (căn cứ, được sự ủy nhiệm của, tại công văn số, nay quyết định, chịu quyết định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định, có hiệu lực từ ngày, xin cam đoan + Về câu văn: có những văn bản tuy dài nhưng chỉ là kết cấu của một câu (Chính phủ căn cứ. Quyết định: điều 1, 2, 3,). Mỗi ý quan trọng thường được tách ra và xuống dòng, viết hoa đầu dòng. VD: Tôi tên là: Sinh ngày: Nơi sinh: Chú ý: + Nếu là đơn từ, kê khai thì phần cuối nhất thiết phải có chữ kí, họ tên đầy đủ của người làm đơn hoặc k khai. + Kết cấu 3 phần có thể "xê dịch" một vài điểm nhỏ tùy thuộc vào những loại văn bản khác nhau, song nhìn chung đều mang tính khuôn mẫu thống nhất. 2. GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 2. Tính minh xác Câu hỏi: Tính minh xác của văn bản Tính minh xác thể hiện ở: hành chính thể hiện ở những điểm + Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Tính nào? Nếu không đảm bảo tính minh chính xác về ngôn từ đòi hỏi đến từng dấu chấm, dấu xác thì điều gì sẽ xảy ra? phẩy, con số, ngày tháng, chữ kí, - HS thảo luận và phát biểu ý kiến. + Văn bản hành chính không được dùng từ địa - GV nhận xét và khắc sâu một số ý phương, từ khẩu ngữ, không dùng các biện pháp tu từ cơ bản. hoặc lối biểu đạt hàm ý, không xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa. Chú ý: Văn bản hành chính cần đảm bảo tính minh xác bởi vì văn bản được viết ra chủ yếu để thực thi. Ngôn từ chính là "chứng tích pháp lí". VD: Nếu văn bằng mà không chính xác về gày sinh, họ, tên, đệm, quê, thì bị coi như không hợp lệ (không phải của mình). Trong xã hội vẫn có hiện tượng mạo chữ kí, làm dấu giả để làm các giấy tờ giả: bằng giả, chứng minh thư giả, hợp đồng giả, 3. GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: 3. Tính công vụ Câu hỏi: Tính công vụ thể hiện như Tính công vụ thể hiện ở: thế nào trong văn bản hành chính? + Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá nhân. Trong đơn xin nghỉ học, điều gì là quan trọng- cảm xúc của người viết + Các từ ngữ biểu cảm nếu dùng cũng chỉ mang tính + Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính (quyết định về việc, căn cứ nghị định, theo đề nghị của, quyết định, ban hành kèm theo quyết định, quy định trong chỉ thị, quyết định có hiệu lực, chịu trách nhiệm thi hành quyết định, + Câu: sử dụng câu văn hành chính (toàn bộ phần nội dung chỉ có một câu). Bài tập 4: Yêu cầu của đơn xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: + Tiêu đề. + Kính gửi (Đoàn cấp trên). + Lí do xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. + Những cam kết. + Địa điểm, ngày tháng năm + Người viết kí và ghi rõ họ tên. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Anh/chị hãy ghi biên bản một cuộc họp theo PCNN hành chính Yêu cầu của biên bản một cuộc họp: chính xác về thời gian, địa điểm, thành phần. Nọi dung cuộc họp cần ghi vắn tắt nhưng rõ ràng. Cuối biên bản cần có chữ kí của chủ tọa và thư kí cuộc họp. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Đọc các tài liệu liên quan đến nội dung bài học. - Tập viết các VB thuộc PCNN hành chính. Trao đổi với bạn để sửa chữa cho nhau. III. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa, sách giáo viên - Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức - kĩ năng - Dạy học theo Chuẩn kiến thức - kĩ năng. IV. RÚT KINH NGHIỆM + Năng lực tổng hợp vấn đề. B. THIẾT KẾ BÀI HỌC I. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Sự chuẩn bị của Giáo viên - SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn giảng khoa học theo hướng đổi mới phát huy năng lực học sinh. 2. Sự chuẩn bị của Học sinh - Chuẩn bị soạn bài kĩ lưỡng trước khi tới lớp - HS chuẩn bị ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK. - Ngoài ra ôn lại các tác phẩm trên các vấn đề cơ bản sau : + Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh sáng tác của từng tác phẩm + Tóm tắt cốt truyện + Học thuộc một số đoạn văn hay, tiêu biểu + Nắm được chủ đề, nội dung chính đặt ra trong tác phẩm - Ý thức học tập nghiêm túc II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Trò chơi ô chữ: - GV giao nhiệm vụ từ tiết học trước: + GV cùng với khoảng 3 HS sẽ lên ý tưởng về trò chơi ô chữ: Các ô chữ hàng ngang liên quan đến các nội dung kiến thức văn học lớp 12. + Đến tiết học, nhóm trưởng nhóm HS sẽ lên dẫn chương trình để các thành viên trong lớp giải mã các ô chữ. phẩm trong việc thể hiện chủ đề + Tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống kẻ chung đó. thù xâm lược. (GV hướng dẫn HS so sánh trên + Đời sống tâm hồn, tình cảm cao đẹp. một số phương diện. HS thảo + Những nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện: nghệ thuật luận và phát biểu ý kiến) kể chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng hình tượng và những chi tiết nghệ thuật giàu ý nghĩa,... 3. Quan niệm nghệ thuật của 3. Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu Nguyễn Minh Châu được gửi Quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu được gửi gắm qua truyện ngắn Chiếc gắm qua truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa rất phong phú thuyền ngoài xa? và sâu sắc: (GV gợi cho HS nhớ lại bài học. + Cuộc sống có những nghịch lí mà con người buộc phải HS suy nghĩ và phát biểu). chấp nhận, "sống chung" với nó. + Muốn con người thoát ra khỏi cảnh đau khổ, tăm tối, man rợ cần có những giải pháp thiết thực chứ không phải chỉ là thiện chí hoặc các lí thuyết đẹp đẽ nhưng xa rời thực tiễn. + Nhan đề Chiếc thuyền ngoài xa giống như một gợi ý về khoảng cách, về cự li nhìn ngắm đời sống mà người nghệ sĩ cần coi trọng. Khi quan sát từ "ngoài xa", người nghệ sĩ sẽ không thể thấy hết những mảng tối, những góc khuất. Chủ nghĩa nhân đạo trong nghệ thuật không thể xa lạ với số phận cụ thể của con người. Nghệ thuật mà không vì cuộc sống con người thì nghệ thuật phỏng có ích gì. Người nghệ sĩ khi thực sự sống với cuộc sống, thực sự hiểu con người thì mới có những sáng tạo nghệ thuật có giá trị đích thực góp phần cải tạo cuộc sống. 4. Phân tích đoạn trích vở kịch 4. Đoạn trích vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu Quang Vũ của Lưu Quang Vũ để làm rõ sự Cần tập trung phân tích những điểm cơ bản sau: chiến thắng của lương tâm, đạo đức đối với bản năng của con 1) Phân tích hoàn cảnh trớ trêu của Hồn Trương Ba qua phát biểu) người sau chiến tranh. Từ đó mà tin yêu hơn đối với con người. Số phận con người khẳng định sức mạnh của lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, nghị lực con người. Tất cả những điều đó sẽ nâng đỡ con người vượt lên số phận. + Đặc sắc nghệ thuật: Số phận con người có sức rung cảm vô hạn của chất trữ tình sâu lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra hình thức tự sự độc đáo, sự xen kẽ nhịp nhàng giọng điệu của người kể chuyện (tác giả và nhân vật chính). Sự hoà quyện chặt chẽ chất trữ tình của tác giả và chất trữ tình của nhân vật đã mở rộng, tăng cường đến tối đa cảm xúc nghĩ suy và những liên tưởng phong phú cho người đọc. 2. Trong truyện ngắn Thuốc, Lỗ 2. Truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn Tấn phê phán căn bệnh gì của người Trung Quốc đầu thế kỉ + Lỗ Tấn phê phán những căn bệnh của người Trung XX? Đặc sắc nghệ thuật của tác Quốc đầu thế kỉ XX: phẩm? - Bệnh u mê lạc hậu của người dân. (GV yêu cầu HS xem lại phần - Bệnh xa rời quần chúng của những người cách mạng tổng kết bài Thuốc, trên cơ sở tiên phong. đó để phát biểu thành 2 ý lớn. HS làm việc cá nhân và phát + Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm: biểu) - Cốt truyện đơn giản nhưng hàm súc. - Các chi tiết, hình ảnh đều giàu ý nghĩa tượng trựng. Đặc biệt là hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu, hình ảnh con đường, hình ảnh vòng hoa trên mộ Hạ Du,... - Không gian, thời gian của truyện là một tín hiệu nghệ thuật có ý nghĩa . 3. Ý nghĩa biểu tượng trong 3. Đoạn trích Ông già và biển cả của Hê-ming-uê đoạn trích Ông già và biển cả Ý nghĩa biểu tượng trong đoạn trích Ông già và biển cả của Hê-ming-uê? của Hê-ming-uê 2/So sánh với chương trình THCS, các tác phẩm văn học thuộc giai đoạn 1945 – 1975 ở chương trình THPT lớp 12 đã cho em những hiểu biết gì mới, sâu sắc hơn, mở rộng hơn? (viết thành bài văn dài không qua 1000 từ) - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Đọc các tài liệu liên quan đến các tác phẩm văn học trong chương trình. - Vẽ bản đồ tư duy kiến thức các bài học. - Sưu tầm và đọc thêm các tác phẩm văn học Việt Nam thuộc giai đoạn 45- 75 ngoài chương trình. III. TÀI LIỆU THAM KHẢO -SGK, SGV - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 12. - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 2 (Nguyễn Văn Đường cb), NXB Hà Nội, 2011. - Một số tài liệu trên mạng internet. IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_12_tiet_93_den_97_nam_hoc_2020_2021.docx