Giáo án Sinh học 12 - Tiết 39, Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 39, Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 12 - Tiết 39, Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền

Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN Tiết ppct : 39 Ngày soạn: 07/1/2021 BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc trưng cơ bản về cấu trúc của quần thể: tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố, mật độ của quần thể. -Phân tích đặc điểm và ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể. 2. Kĩ năng - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật; tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, sự phân bố cá thể của quần thể, mật độ của quần thể, tăng trưởng của quần thể sinh vật và ngườiquan hệ giữa quần thể sinh vật và con người với môi trường. Rèn HS kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát. 3. Tình cảm - thái độ -Giáo dục HS bảo vệ môi trường sống và dân số. - Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 4. Nội dung trọng tâm bài học: -Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật. 5. Định hướng các năng lực hình thành 5.1 Năng lực chung: a. Năng lực tự học: -Học sinh xác định được mục tiêu : nêu được một số đặc trưng cơ bản của quần thể. b. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: từ các đặc trưng về tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, mật độ...đề xuất các biện pháp bảo vệ bảo vệ và khai thác hợp lí các loài trong tự nhiên, bảo vệ môi trường. c. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được. d. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm. e. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet. 5.2 Năng lực chuyên biệt a. Năng lực quan sát: quan sát tranh hình 37.1,2,3. Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN hóa. (3)Đánh giá kết quả thực HS nhóm thích ứng và chống - Năng hiện nhiệm vụ của học khác theo dõi, chịu với các nhân tố lực diễn sinh nhận xét, bổ sinh thái của MT. đạt ngôn Nhận xét, đánh giá câu hỏi sung ngữ. của hs, bổ sung kiến thức, (3) Cập nhật dẫn dắt đi vào bài mới. sản phẩm B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi. 1. Mục tiêu: nêu được khái niệm tỉ lệ giới tính, các yếu tố ảnh hưởng tỉ lệ giới tính. Các khái niệm tuổi, các nhóm tuổi trong QT. 2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm:Báo cáo về nội dung: khái niệm giới tính, các yếu tố ảnh hưởng giới tính. Các khái niệm tuổi, các nhóm tuổi trong QT. Dự Các năng Hoạt động của giáo Hoạt Nội dung cần đạt kiến lực hướng viên động của thời tới hs gian 10 Năng lực (1) Chuyển giao I. Tỉ lệ giới tính phút cá nhân: nhiệm vụ học tập - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa Gv: Tỉ lệ giới tính là số lượng cá thể đực và cái Hình gì? Tỉ lệ này có giống trong quần thể thành các nhau ở mỗi loài (1) Thực - Tỉ lệ này xấp xỉ 1/1, tuy năng lực không? Vì sao? hiện nhiên tỉ lệ này thay đổi tùy đọc hiểu. Các nhóm hs thảo nhiệm loài và chịu ảnh hưởng của luận, hoàn thành bảng vụ học nhiều yếu tố. Năng lực 37.1 SGK trang 161. tập - Tỉ lệ giới tính của quần quan sát - Qs hình 37.1, điền Hs n/c thể là đặc trưng quan trọng tranh tên 3 dạng tháp tuổi? sgk, thảo đảm bảo hiệu quả sinh sản Năng lực Dưới cùng : Nhóm luận, của quần thể trong điều kiện phân tích tuổi trước sinh sản hòan môi trường thay đổi. so sánh. (Đáy rộng chúng tỏ tỉ thành sơ * Các nhân tố ảnh hưởng lệ sinh cao) đồ. đến tỉ lệ giới tính: Năng lực Giữa: Tuổi sinh sản - Tỉ lệ tử vong không đều vận dụng Trên: Sau sinh sản giữa cá thể đực và cái kiến thức A: Dạng phát triển, - Do điều kiện môi trường lý thuyết B: Dạng ổn định, C: (2) Báo sống với các Dạng suy giảm cáo kết - Do đặc điểm sinh sản kiến thức Gv:Nhóm tuổi của quả của loài Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN khoa học, phụ thuộc vào 1 số ta bảo vệ và khai thác tài có hệ yếu tố khác như mùa nguyên sinh vật có hiệu quả thống ký sinh sản, tập tính di hơn tự viết tắt cư... riêng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân bố cá thể và mật độ của quần thể. 1. Mục tiêu: nêu được đặc điểm các kiểu phân bố cá thể, khái niệm mật độ quần thể, các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ quần thể. 2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: vấn đáp/ thảo luận nhóm 3. Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm. 4. Phương tiện dạy học: câu hỏi 5. Sản phẩm:. đặc điểm các kiểu phân bố cá thể, khái niệm mật độ quần thể, các yếu tố ảnh hưởng đến mật độ quần thể. Dự Các Hoạt động của giáo viên Hoạt động Nội dung kiến thức kiến năng của hs thời lực gian 10 - Năng (1 )Chuyển giao nhiệm III. Sự phân bố cá thể phút lực khái vụ học tập của quần thể quát -Qs hình 37.3 , bảng 37.2 Có 3 kiểu phân bố hóa. để tìm hiểu sự phân bố cá (1)Thực hiện (Bảng 37.2 SGK) - Năng thể của quần thể. nhiệm vụ học + Phân bố theo lực diễn Có mấy dạng phân bố cá tập nhóm: hỗ trợ lẫn nhau đạt thể? Đặc điểm, ý nghĩa, ví HS hoạt động + Phân bố đồng đều: ngôn dụ từng kiểu? nhóm thảo giảm mức độ cạnh ngữ - Mật độ cá thể của quần luận. tranh giữa các cá thể - Năng thể là gì? trong quần thể. lực giải -Trả lời lệnh trang 164: (2) Báo cáo + Phân bố ngẫu nhiên: quyêt Các cá thể cạnh tranh thức kết quả tận dụng nguồn sống vấn đề ăn, nhiều các thể bé thiếu Đại diện nhóm tiềm tàng trong môi - Năng thức ăn sẽ chậm lớn và sẽ hs trình bày. trường. lực giải bị chết. Các con non mới HS nhóm khác III. Mật độ cá thể của thích nở bị cá lớn ăn thịt, nhiều theo dõi, nhận quần thể - Năng lực tư khi cá bố ăn thịt luôn cá xét, bổ sung - Khái niệm: Mật độ duy con của chúng các thể của quần thể là - Năng (2 )Theo dõi, hướng dẫn, số lượng các thể trên lực so giúp đỡ học sinh thực (3) Cập nhật một đơn vị hay thể tích sánh hiện nhiệm vụ sản phẩm của quần thể. -Năng (3)Đánh giá kết quả thực Cập nhật và bổ Vd: Cây thông: 1000 Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN -Năng vụ (3) Cập A. tuổi thọ quần thể. B. tỉ lệ lực diễn GV kiểm tra nhập sản giới tính. C. tỉ lệ phân hoá. D. đạt quá trình làm phẩm tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi. bài của học Kết quả câu Câu 4: Tuổi sinh lí là: sinh trả lời A.thời gian sống có thể đạt tới (3)Đánh giá của một cá thể trong quần thể. B.tuổi bình quân của quần thể. kết quả thực C.thời gian sống thực tế của cá hiện nhiệm thể. D.thời điểm có thể sinh sản. vụ của học Câu 5:Tuổi sinh thái là: A.tuổi sinh thọ tối đa của loài. Nhận xét kết B.tuổi bình quần của quần thể. quả trả lời của C.thời gian sống thực tế của cá học sinh thể. D.tuổi thọ do môi trường quyết định. D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Vận dụng, mở rộng kiến thức, làm các câu hỏi trắc nghiệm. 2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: SGK. 5. Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi kiểm tra, đánh giá. Dự Các năng lực Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung cần kiến hướng tới viên hs đạt thời gian 5 phút - Năng lực vận (1)Chuyển giao nhiệm (1) Thực hiện - Sử dụng các dụng kiến thức vụ học tập nhiệm vụ học yếu tố môi vào giải quyết Có thể điều khiển giới tập trường nhằm vấn đề tính của cây trồng, vật Thảo luận điều khiển tỉ - Năng lực giải nuôi không? ứng dụng? nhóm, hoàn lệ giới tính ở thích (2)Theo dõi, hướng thành bài tập. vật nuôi cho - Năng lực tư duy dẫn, giúp đỡ học sinh (2) Báo cáo phù hợp mục - nang lực lăng nghe tôn trọng ý thực hiện nhiệm vụ kết quả dích chăn kiến ngươi khác. GV kiểm tra quá trình Đại diện HS nuôi. -Năng lực diễn làm bài của học sinh báo cáo. đạt (3)Đánh giá kết quả (3) Cập nhập thực hiện nhiệm vụ sản phẩm của hs HS cập nhập Nhận xét bổ sung kiến thông tin. thức cho hs Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN A.làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. B.làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường. C.duy trì mật độ hợp lí của quần thể. D.tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. Câu 9: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi: A.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B.điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất. Câu 10: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: A. tận dụng nguồn sống thuận lợi. B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. C. giảm cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_12_tiet_39_bai_37_cac_dac_trung_co_ban_cua.doc