Giáo án Sinh học 12 - Tiết 43: Kiểm tra 1 tiết học kì II - Nguyễn Thị Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 43: Kiểm tra 1 tiết học kì II - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 12 - Tiết 43: Kiểm tra 1 tiết học kì II - Nguyễn Thị Huyền
Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN Ngày 1/3/2021 Tiết ppct: 43 KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh. - Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học. - Đánh giá kết quả việc dạy và học của giáo viên và học sinh. II. Phương pháp - Trắc nghiệm 100% - GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà. - GV ra đề trước, cho học sinh làm bài tại lớp. Học sinh làm bài tại lớp theo hướng dẫn của GVBM. III. Nội dung MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nêu được vai trò hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử -Phân biệt được - Nêu được tên, đặc vỏ trái đất và lịch 3 giai đoạn tiến điểm 3 giai đoạn tiến sử sinh giới. hóa qua các sự hóa. - Giải thích được kiện cụ thể. - Nêu được đặc điểm mối quan hệ giữa - Giải thích vai trái đất thời nguyên điều kiện địa chất, trò các nhân tố Chủ đề 1. thủy. khí hậu và các tiến hóa trong Sự phát - Khái niệm hóa sinh vật điển hình giai đoạn tiến sinh và thạch, các loại hóa qua các đại địa hóa tiền sinh học phát triển thạch. chất. và tiến hóa sinh của sự - Nêu được sự phân - Trình bày được học. sống trên chia thời gian địa các giai đoạn -Giải thích được trái đất chất. chính trong quá sự ảnh hưởng - Nêu được các bằng trình phát sinh của các nhân tố chứng về nguồn gốc loài người, trong tiến hóa đến 2 giai đoạn tiến động vật của loài đó phản ánh được người. hóa của loài đặc trưng của mỗi người. giai đoạn: các dạng vượn người hoá thạch, người Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN câu Số câu 1 -HS phân tích - Lấy được các ví được quần xã có dụ về các mối những thành phần -Giải thích được quan hệ trong cấu trúc nào và các đặc trưng quần xã, ứng vai trò tương ứng -Nêu được khái cơ bản của quần dụng trong thực của nó. niệm quần xã. xã SV tiễn. -Xác định được - Nêu được các đặc -Trình bày được - Xác định kiểu phân bố cá trưng cơ bản của các mối quan hệ được loài ưu thể của các QX. thế, loài đặc quần xã : tính đa giữa các loài -Xác định trưng trong được vật dạng về loài, sự trong quần xã (hội các quần xã. nuôi, cây phân bố của các loài sinh, hợp sinh, Chủ đề 4. -Vận dụng đặc trồng ưu thế trong không gian. cộng sinh, ức chế điểm phân bố Quần xã của địa - Trình bày được – cảm nhiễm, vật các loài trong phương. diễn thế sinh thái: ăn thịt - con mồi không gian -Đề xuất các quần xã để khái niệm, nguyên và vật chủ – vật kí biện pháp cụ thể ghép các loài nhân và các dạng nhằm ngăn chặn sinh). khi nuôi trồng diễn thế và ý nghĩa -Phân biệt được không xảy ra các diễn thế có của việc nghiên cứu hai loại diễn thế cạnh tranh. hại và điều diễn thế sinh thái. sinh thái và lấy ví - Từ các trường khiển diễn thế dụ thực tế minh hợp diễn thế cụ theo hướng bảo họa thể dự đoán các vệ cân bằng dạng quần xã sinh thái và có thay thế tiếp lợi cho con theo. người. 33,3% tổng 30%% hàng=1đ 30%% hàng=1đ 20% hàng=0,67đ 20% điểm= 10 Số câu 3 Số câu 3 Số câu 2 hàng=0,67đ câu Số câu 2 40% tổng bài kiểm 30% tổng bài kiểm 20% tổng bài 10% tổng bài tra=12 câu tra=9 câu kiểm tra=6 câu kiểm tra= 3 câu ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: Sự phát sinh và phát triển của sự sống đã trải qua các giai đoạn tiến hóa sau: A. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học. C. Tiến hóa lí học, tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học. Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN 1 A. Có giao tử sinh ra mang đột biến. 166 B. Trong toàn bộ cơ thể có chứa 106 gen bị đột biến. C. Cứ 106 tế bào sinh dưỡng trong cơ thể, có 1 gen bị đột biến. D. Cứ 106 tế bào sinh dục trong cơ thể, có 1 gen bị đột biến. Câu 10: Quá trình giao phối không có vai trò nào sau đây: I. Phát tán các đột biến. II. Làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp. III. Làm cho vốn gen của quần thể trạng thái cân bằng. Trung hòa các đột biến có hại. A. III. B. III,IV. C. II, III. D. I, II. Câu 11: Cá chép có giới hạn nhiệt độ từ 20C - 440C. Cá rô phi có giới hạn nhiệt độ từ 5,60C - 420C. Điều nào sau đây là đúng? A. Cá chép phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn nhiệt độ rộng hơn. B. Cá chép phân bố hẹp hơn cá rô phi vì có giới hạn nhiệt độ dưới thấp hơn. C. Cá rô phi phân bố rộng hơn vì có giới hạn nhiệt độ dưới cao hơn. D. Cá rô phi phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn nhiệt hẹp hơn. Câu 12: Cá thể trong QT phân bố đồng đều khi: A. Điều kiện sống phân bố đồng đều.c.Tập trung ở những nơi có điều kiện sống tốt. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều. d. Điều kiện sống nghèo nàn. Câu 13: Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt của cơ thể voi sống ở vùng ôn đới so với voi sống ở vùng nhiệt đới là A. Cơ thể có lớp mỡ dày bao bọc. d. Ra mồ hôi. B. Có đôi tai dài và lớn. C. Kích thước cơ thể nhỏ. Câu 14: Nơi ở của các loài là: A. địa điểm cư trú của chúng. c. địa điểm sinh sản của chúng. B. địa điểm thích nghi của chúng. d. địa điểm dinh dưỡng của chúng Câu 15: Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường? A. Thú. B. Lưỡng cư. C. Cá xương. D. Bò sát. Câu 16: Một QT với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi: A. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản. c. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản. B. nhóm đang sinh sản. d. nhóm trước sinh sản. Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa bóng? A. Phiến lá dày, mô giậu phát triển. c. Mọc dưới bóng của cây khác. B. Lá nằm ngang. d. Thu được nhiều tia sáng tán xạ. Câu 18: Giới hạn sinh thái là: Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. Câu 25: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1)Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2)Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm. (3)Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 26: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Nhiệt độ môi trườngc. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ B. Sinh vật này ăn sinh vật khác d. Quan hệ cộng sinh Câu 27: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau? A. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau. B. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh. C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau. D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau. Câu 28: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? - Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. - Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác - Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. - Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là : A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 29: Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có ý nghĩa là: A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường B. thường gặp khi điều kiện sống của môi trường phân bố đồng đều trong môi trường, nhưng ít gặp trong thực tế C. thường không được biểu hiện ở những sinh vật có lối sống bầy, đàn; có hậu quả làm giảm khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể D. xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh sản Câu 30: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là: A. tuổi sinh lý B. tuổi sinh thái C. tuổi trung bình D. tuổi quần thể Giáo án sinh học 12 Gv: Nguyễn Thị Huyền
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_12_tiet_43_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_ii_nguyen.doc