Giáo án Sinh học 12 - Tiết 50: Kiểm tra học kì II - Năm học 2019-2020

docx 6 Trang tailieuthpt 15
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 50: Kiểm tra học kì II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 12 - Tiết 50: Kiểm tra học kì II - Năm học 2019-2020

Giáo án Sinh học 12 - Tiết 50: Kiểm tra học kì II - Năm học 2019-2020
 Tiết 50 Ngày soạn : 25/05/2020
 KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
 - Kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra của học sinh.
 - Giúp học sinh ôn tập kiến thức đã học.
 - Đánh giá kết quả việc dạy và học trong học kì II.
II. Phương pháp.
 - GV hướng dẫn HS tự ôn tập ở nhà.
 - Học sinh làm bài kiểm tra thời gian 45 phút tại lớp
III. Hình thức.
 - Kiểm tra bằng hình thức Trắc nghiệm khách quan : 30 câu 
IV. Ma trận đề kiểm tra
 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
 Cấp 
 Vận dụng
 độ
 Nhận biết Thông hiểu
 Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao
 Chủ đề 
 - Khái niệm môi trường các loại - Phân biệt nhân tố vô sinh và - Nêu ứng dụng bảo vệ 
 môi trường. nhân tố hữu sinh. mùa màng,trồng trọt.
 Chủ đề 1: Cá thể - Khái niệm nhân tố sinh thái, các - Phân biệt các đặc trưng của 
 và quần thể sinh loại nhân tố sinh thái. quần thể. Mối quan hệ trong 
 vật - Khái niệm giới hạn sinh thái, ổ quần thể.
 sinh thái. 
 - Khái niệm quần thể sinh vật.
 Chiếm 40 % = 4 Chiếm 24% = 2,4 điểm ( 6 câu) Chiếm 16%= 1,6 điểm ( 3 Chiếm 4% = 0,4 điểm 1 
 điểm (10 câu) câu) câu) (2) Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên.
(3) Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.
(4) Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.
(5) Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các 
tỉnh miền núi phía Bắc.
A. (2) và (5) B. (1) và (2 C. (1) và (5) D. (3) và (4)
 Câu 2. Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
 A. phân giải vật chất (xác chết, chất thải) thành những chất vô cơ trả lại cho môi trường
 B. động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
 C. có khả năng tự tổng hợp nên các chất hữu cơ để tự nuôi sống bản thân
 D. chỉ gồm các sinh vật có khả năng hóa tổng hợp
Câu 3. Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người
C. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người
Câu 4.Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
A. nhân tố hữu sinh B. nhân tố vô sinh 
C. các bệnh truyền nhiễm D. nước, không khí, độ ẩm, thực vật ưa sáng
Câu 5. Dấu hiệu nào không phải là đặc trưng của quần thể?
A. mật độ B. tỉ lệ đực – cái C. sức sinh sản D. độ đa dạng
Câu 6. Những kiểu phân bố cá thể chủ yếu của quần thể là
A. phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên
B. phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên
C. phân bố theo nhóm và phân bố đồng đều
D. phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
 Câu 7. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
 A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
 B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
 C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
 D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
 A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao
 B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
 C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp
 D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 17. ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:
Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa
 Cá mương C m ng
 Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? á ă
 I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
 II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi
 III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cộng sinh
 IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế
 A.4 B.3 C.1 D.2
 Câu 18. Chuồn chuồn, ve sầu, có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng 
 biến động số lượng nào?
 A. không theo chu kì B. theo chu kì ngày đem
 C. theo chu kì tháng D. theo chu kì mùa
 Câu 19.Sinh vật biến nhiệt là sinh vật có nhiệt độ cơ thể
 A. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường B. luôn thay đổi
 C. tương đối ổn định D. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
 Câu 20. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hội sinh giữa các loài:
 A. vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
 B. chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
 C. cây phong lan bám trên thân cây gỗ
 D. cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
 Câu 21. Tuổi quần thể là
 A. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh
 B. tuổi thọ trung bình của loài
 C. thời gian sống thực tế của cá thể
 D. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể
 Câu 22.Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
 A. SV tiêu thụ bậc 1. B. SV tiêu thụ bậc 2. C. SV sản xuất. D. SV tiêu thụ bậc 3.
 Câu 23. Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan 
 hệ:
 A. hội sinh B. hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D. cạnh tranh
 Câu 24. Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_12_tiet_50_kiem_tra_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019.docx