Giáo án Sinh học 12 - Tiết 51+52, Bài 46: Thực hành Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 51+52, Bài 46: Thực hành Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 12 - Tiết 51+52, Bài 46: Thực hành Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - Năm học 2020-2021

Ngày soạn 28/4/2021 Tiết: 51,52 Bài 46: Thực Hành QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I.MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm về các dạng tài nguyên thiên nhiên đang được sử dụng chủ yếu hiện nay, lấy ví dụ minh họa. 2. Kĩ năng: Phân tích được tác động của việc sử dụng tài nguyên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người. Chỉ ra được những biện pháp chính để sử dụng tài nguyên một cách bền vững. Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường. Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, đánh giá kết quả. Tìm hiểu một số dẫn liệu thực tế về bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên không hợp lí ở địa phương. Đề xuất một vài giải pháp BVMT ở địa phương. 3. Tình cảm- thái độ: Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường. Ý thức được những trách nhiệm của bản thân cũng như vận động mọi người cùng nhau bảo vệ môi trường sống. 4. Nội dung trọng tâm bài học: -Các dạng tài nguyên thiên nhiên. -Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường. -Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững TNTN. 5. Định hướng các năng lực hình thành 5.1 Năng lực chung: a. Năng lực tự học: -Học sinh xác định được mục tiêu : tìm hiểu về các dạng TNTN ở địa phương, các hình thức sử dụng TNTN gây ô nhiễm ở địa phương và các biện pháp sử dụng TNTN bền vững. b. Năng lực giao tiếp: Học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực ứng xử và năng lực tự quản lý bản thân. c. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:đề xuất cách thức sử dụng tntn bền vững và tiết kiệm, các nguồn năng lượng thay thế... c. Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm. d. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet . 5.2 Năng lực chuyên biệt: a. Năng lực tri thức về sinh học: Vận dụng kiến thức sinh học để giải thích các biện pháp sử dụng TNTN bền vững. b. Năng lực thực địa: tìm hiểu tình hình sử dụng TNTN ở địa phương. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Gv: Băng đĩa về các dạng TNTN, các trường hợp gây ô nhiễm môi trường. Phân công nhiệm vụ tìm hiểu cho các nhóm hs. Hs: Kẻ sẵn các bảng theo mẫu sgk vào giấy A4. Các nội dung tìm hiểu theo nhóm. +Nhóm 1: tìm hiểu về các dạng tài nguyên thiên nhiên. +Nhóm 2: tìm hiểu các hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường. +Nhóm 3: tìm hiểu các hình thức sử dụng tài nguyên bền vững. thức. phẩm và nhận xét kết luận của GV. HOẠT ĐỘNG 3: 1. Mục tiêu: Tìm hiểu các hình thức, nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. 2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. 4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi. 5. Sản phẩm: Hoàn thành PHT về các hình thức, nguyên nhân gây ô nhiễm. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức (1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học Hs hoàn thành -Nêu các hình thức gây ô nhiễm môi tập phiếu học tập số 2 trường? HS hoạt động nhóm thảo luận. về các hình thức và -Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường? (2) Báo cáo kết quả nguyên nhân gây ô -Đề xuất các biện pháp khắc phục? Đại diện nhóm 2 trình bày. nhiễm môi trường. (2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học HS nhóm khác theo dõi, nhận sinh thực hiện nhiệm vụ. xét, bổ sung Hướng dẫn, trả lời thắc mắc của hs. (3) Cập nhật sản phẩm (3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Cập nhật và bổ sung kiến thức của hs theo phần nhận xét của giáo Nhận xét, đánh giá phần trình bày của viên. hs, bổ sung kiến thức, dẫn dắt đi vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 4: 1. Mục tiêu: Tìm hiểu các hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. 2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp/ thảo luận nhóm. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm. 4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi. 5. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu HT số 3 về các hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung kiến thức (1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm vụ học Hs hoàn thành Thế nào là sử dụng tài nguyên thiên nhiên tập phiếu học tập số 3 bền vững? HS hoạt động nhóm thảo về các hình thức sử Nêu các hình thức sử dụng tài nguyên thiên luận. dụng bền vững tài nhiên và nhận xét hình thức sử dụng đó là (2) Báo cáo kết quả nguyên thiên bền vững hay không bền vững? Đại diện nhóm 3 trình bày. nhiên. (2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh HS nhóm khác theo dõi, nhận thực hiện nhiệm vụ Hướng dẫn, trả lời thắc xét, bổ sung mắc của hs. (3) Cập nhật sản phẩm (3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Cập nhật và bổ sung kiến của hs thức theo phần nhận xét của Nhận xét, đánh giá phần trình bày của hs, giáo viên. bổ sung kiến thức, dẫn dắt đi vào bài mới. Phiếu học tập số 1 Dạng tài Các tài nguyên Ghi câu trả lời - Đất bỏ hoang - Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên vùng núi trọc Tài nguyên nước: - Đủ nước tưới cho Xây dựng nhiều hồ chứa .... - Hồ nước phục vụ nông nông nghiệp nghiệp - Nước sạch - Nước sinh hoạt - Nước thải Tài nguyên rừng: Nạn phá rừng còn phổ - Những nỗ lực bảo vệ rừng các địa - Rừng bảo vệ biến. phương - Rừng trồng được phép khai Diện tích rừng trồng - Thành lập khu rừng bảo vệ như thác chưa đủ bù lại diện tích vườn Quốc gia .... - Rừng bị khai thác bừa bãi ... bị phá. Tài nguyên biển và ven biển: Đánh bắt cá quy mô - Phổ biến các quy định không - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ nhỏ, hình thức tận đánh bắt cá bằng lưới có mắt lưới ven bờ diệt quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn - Đánh bắt cá theo quy mô lớn .... - Xây dựng khu bảo vệ sinh - Thành lập các khu bảo vệ sinh vật vật quý hiếm biển.... Tài nguyên đa dạng sinh học: Vẫn còn tình trạng khai Nghiêm cấm đánh bắt động vật Bảo vệ các loài.... thác cạn kiệt các loài hoang dã đang có nguy cơ bị tuyệt sinh vật quý hiếm, chủng, xây dựng các khu bảo vệ động vật hoang dã. các loài đó. C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập, củng cố kiến thức. 1. Mục tiêu: Luyện tập về các nội dung kiến thức. 2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Hỏi đáp/ Kĩ thuật đặt câu hỏi. 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân. 4. Phương tiện dạy học: Câu hỏi. 5. Sản phẩm: Hs hoàn thành các câu hỏi phần kiểm tra, đánh giá. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung kiến thức gv hs Câu 1: Nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc (1)Chuyển giao (1)Thực hiện bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái là: nhiệm vụ học nhiệm vụ học A. Điều kiện tự nhiên của môi trường sống. tập tập B. Các sinh vật. C. Con người Gv nêu câu hỏi, Hoạt động cá D. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. hs thi đua trả lời nhân trả lời câu Câu 2: Nguồn vật chất nào sau đây là nguyên liệu nhanh. hỏi và bài tập dồi dào nhất cần cho hệ sinh thái? (2)Theo dõi, A. Oxi B. Cacbon C. Nước D. hướng dẫn, Oxit sắt. giúp đỡ học (2) Báo cáo kết Câu 3: Những giải pháp nào sau đây được xem là sinh thực hiện quả những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp nhiệm vụ Hs trả lời, các phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu? GV kiểm tra bạn khác nhận (1) Bảo tồn đa dạng sinh học. quá trình làm xét. (2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên bài của học sinh thiên nhiên. Nội dung Các mức độ nhận thức Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Khai thác Nêu khái Hiểu được vai Giải thích được Ứng dụng các và bảo vệ niệm các trò của các nguyên nhân kiến thức đề tà nguyên dạng tài dạng tài nguyên gây ô nhiểm xuất các biện thiên nhiên nguyên môi trường pháp bảo vệ môi trường Các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 2: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 3: Nhân tố đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển các hệ sinh thái là: A. Điều kiện tự nhiên của môi trường sống. B. Các sinh vật. C. Con người D. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường. Câu 4: Nguồn vật chất nào sau đây là nguyên liệu dồi dào nhất cần cho hệ sinh thái? A. Oxi B. Cacbon C. Nước D. Oxit sắt. Câu 5: Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu? (1) Bảo tồn đa dạng sinh học. (2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên. (3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn. (4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên. (5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng,...trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Đáp án đúng là:A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (5). C. (2), (3) và (5). D. (2), (4) và (5). Câu 6: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. ( 2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. ( 3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. ( 4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_12_tiet_5152_bai_46_thuc_hanh_quan_li_va_su.docx