Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 15: Bài tập chương II - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 15: Bài tập chương II - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 15: Bài tập chương II - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Huyền

Trường THPT Đức Thọ Tiết Số tiết PPCT BÀI TẬP CHƯƠNG II Ngày soạn : 27/09/2019 15 1 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Biết cách sử dụng xác suất vào giải các bài tập di truyền - Nhận biết các hiện tượng tương tác gen thông qua phân tích kết quả lai. - Phân biệt được phân li độc lập với liên kết gen,hoán vị gen thông qua phân tích kết quả lai. - Nhận biết được gen nằm tren nhiễm sắc thể giới tính, trên nhiễm sắc thể thường hay ngoài nhân thông quả kết quả lai. 2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập di truyền. 3. Thái độ. - Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài toán sinh học. 4. Năng lực hướng tới. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giải bải tập di truyền - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực tư duy II. Phương pháp. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm III. Chuẩn bị. - Bài tập theo đối tượng học sinh. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn dịnh lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới. Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức.(10’) Dự kiến Phát triển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh thời gian năng lực 5’ -Năng lực tự GV hướng dẫn HS ôn tập kiến học thức về các quy luật di truyền -Năng lực hợp HS hoạt động cá nhân hoàn thành tác sơ đồ tư duy để ôn tập kiến thức do -Năng lực tư duy GV chuẩn bị sẵn. Hoạt động 2. Giải bài tập tự luận trong sách giáo khoa.(15’) Thời Phát triển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian năng lực Giáo án sinh học 12 GV: Trần Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ A. F1 : 100% có sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng B. F1 : 100% có sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng C. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 3 có sừng : 1 không sừng D. F1 : 1 có sừng : 1 không sừng; F2 : 1 có sừng : 1 không sừng Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của 1 cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 4: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen : alen Cb quy định lông đne, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trông đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời cn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (2) Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình. (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa 2 cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. (5) Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen. Giáo án sinh học 12 GV: Trần Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (4). C. (3) → (1) → (2) → (4). D. (3) → (2) → (1) → (4). Câu 9. Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu Di truyền của Men đen là A. tạo ra các dòng thuần chủng rồi mới tiến hành lai. B. lai từ một đến nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. C. hình thành giả thuyết khoa học rồi sử dụng lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình. D. theo dõi sự biểu hiện riêng rẽ từng tính trạng qua các thế hệ lai, sử dụng toán xác suất để xử lí kết quả. IV. Kết thúc. - Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. - GV phát phiếu bài tập về nhà. Câu 1. Menđen tạo ra các dòng thuần chủng về các tính trạng ở cây đậu Hà lan bằng phép lai nào sau đây ? A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Tự thụ phấn D. Lai xa Câu 2. Phép lai nào cho phép kiểm tra được kiểu gen của cây đậu Hà Lan mang tính trạng trội ? A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Tự thụ phấn D. Cả A và C Câu 3. Để cho cặp alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50%giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì ? A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. C. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. D. Số lượng cơ thể lai phải lớn. Câu 4. Quan hệ giữa các alen của cùng một gen như sau : 1. Trội – lặn hoàn toàn. 2. Trội lặn không hoàn toàn. 3. Đồng trội. Mối quan hệ nào phù hợp với quy luật phân li của Menđen ? A. 1. B. 1 và 2. C. 1 và 3. D. 1, 2 và 3. Câu 5. Trong phép lai một cặp tính trạng do một cặp gen quy định, để cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn thì cần điều kiện gì ? 1. Cặp bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai . 2. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp. 3. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. 4. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn. 5. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. 6. Số lượng cơ thể lai phải lớn. Điều kiện đúng là : A. 1, 3, 5, 6 Giáo án sinh học 12 GV: Trần Thị Huyền
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_12_tiet_15_bai_tap_chuong_ii_nam_hoc_20.docx