Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 007 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 71
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 007 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 007 (Kèm đáp án)

Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 007 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020
 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC
 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)
 (Đề có 5 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 007
Câu 1: Với XH: Bình thường, Xh: máu khó đông. Để sinh được con gái, con trai đảm bảo không bị 
bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ có thể là:
 A. Bố: XHY, mẹ: XHXh B. Bố: XHY, mẹ: XhXh 
 C. Bố: XhY, mẹ: XHXh D. Bố: XhY, mẹ: XHXH 
Câu 2: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ:
 A. Sắp sinh. 
 B. Trước sinh. 
 C. Mới sinh. 
 D. Sau sinh.
Câu 3: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ 
cùng nguồn gốc thì gọi là:
 A. Bằng chứng địa lí sinh học. 
 B. Bằng chứng giải phẫu so sánh. 
 C. Bằng chứng phôi sinh học. 
 D. Bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 4: Ung thư là bệnh: 
 A. Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép 
các cơ quan trong cơ thể.
 B. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh 
hưởng đến sức sống của cá thể.
 C. Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây 
chết cho bệnh nhân.
 D. Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.
Câu 5: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd 
chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
 A. D = 0,6 ; d = 0,4. B. D = 0,84 ; d = 0,16. 
 C. D = 0,4 ; d = 0,6. D. D = 0,16 ; d = 0,84. 
Câu 6: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen hại 
cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:
 A. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
 B. Giao phối không ngẫu nhiên.
 C. Đột biến. 
 D. Chọn lọc tự nhiên 
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
 A. Mã di truyền có tính phổ biến. 
 B. Mã di truyền có tính thoái hoá. 
 C. Mã di truyền là mã bộ ba. 
 D. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài sinh vật. 
Câu 8: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
 (1) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp 
qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
 (2) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
 Trang 1/5 - Mã đề 007 D. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.
Câu 17: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn :
 A. 5’ 3’.
 B. 3’ 5’. 
 C. không có chiều nhất định.
 D. cả 2 mạch của ADN. 
Câu 18: Lai phân tích là phép lai:
 A. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể chưa biết kiểu gen để kiểm tra kiểu gen.
 B. giữa 2 cơ thể có tính trạng tương phản.
 C. giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
 D. giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
Câu 19: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F 1 đều có quả dẹt. 
Cho F1 lai với bí quả tròn được F 2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí 
quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là:
 A. aaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. AAbb hoặc aaBB.
Câu 20: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao 
tử? 
 A. 4.
 B. 2. 
 C. 8. 
 D. 6. 
Câu 21: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
 A. Nuôi cấy hạt phấn.
 B. Dung hợp tế bào trần. 
 C. Nhân bản vô tính. 
 D. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
Câu 22: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
 A. Claiphentơ. B. Thiếu máu hình liềm.
 C. Đao. D. Ung thư máu. 
Câu 23: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen 
tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
 A. 12,5%. 
 B. 25%. 
 C. 50%. 
 D. 75%.
Câu 24: Bệnh bạch tạng do một gen lặn quy định. Một cặp vợ chồng có màu da bình thường và đều 
có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ phần trăm con của họ mắc bệnh bạch tạng là: 
 A. 100%. 
 B. 25%. 
 C. 75%. 
 D. 50%. 
Câu 25: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào 
sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
 A. AaBb × AaBb
 B. aaBb × Aabb. 
 C. aaBB × aaBb. 
 D. AaBB × aaBb. 
Câu 26: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành:
 Trang 3/5 - Mã đề 007 C. Vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
 D. Đào thải những biến dị bất lợi.
Câu 35: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng? 
 A. 16% AA: 20%Aa: 64% aa. 
 B. 36% AA: 28% Aa: 36% aa. 
 C. 25% AA: 11%Aa: 64% aa. 
 D. 2,25% AA: 25,5% Aa: 72,25% aa. 
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; 
gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này phân li độc lập. 
Cho đậu Hà Lan hạt vàng, trơn giao phấn với đậu hạt xanh, nhăn thu được F1 có số cây hạt xanh, 
nhăn chiếm tỉ lệ 25%. Kiểu gen của các cây bố, mẹ có thể là:
 A. AaBB và aabb. B. AABb và aabb.
 C. AABB và aabb. D. AaBb và aabb. 
Câu 37: Cho các thành tựu sau:
(1)- Cừu Đôly (2)- Giống bông kháng sâu bệnh (3)- Chuột bạch có gen hoocmon sinh 
trưởng của chuột cống (4)- Giống dâu tằm tam bội (5)- Giống cà chua có gen làm 
chín quả bị bất hoạt (6)- Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β- carotene
Các thành tựu của công nghệ gen là:
 A. (1), (2), (4), (5),
 B. (1), (2), (3), (5), (6) 
 C. (1), (3), (5), (6) 
 D. (2), (3), (5), (6) 
Câu 38: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 NST trên 2 cặp NST tương đồng được gọi là:
 A. thể ba. B. thể tứ bội
 C. thể bốn. D. thể ba kép.
Câu 39: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là:
 A. ARN-pôlimeraza. B. Restrictaza. 
 C. Ligaza. D. ADN-pôlimeraza. 
Câu 40: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra 62 mạch polinucleotit 
mới. Xét các kết luận sau:
1. Tất cả các phân tử ADN tạo ra đều có chứa nguyên liệu mới từ môi trường nội bào
2. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu 
của môi trường nội bào
3. Phân tử ADN trên đã nhân đôi liên tiếp 5 lần
4. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi 
trường nội bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
 A. 1. 
 B. 3. 
 C. 2. 
 D. 4.
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 007

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
  • docPhieu soi dap an-3.doc