Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 010 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 010 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra Sinh học Lớp 12 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hương Khê - Mã đề 010 (Kèm đáp án)
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT HƯƠNG KHÊ MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 010 0 Câu 1: Một gen của Vi khuẩn dài 5100 A , mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là: A. 1200. B. 450. C. 600. D. 900. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở người? A. Ung thư đã đến giai đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập khối u ở nhiều nơi khác. B. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không liên quan đến môi trường. C. Ung thư là bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào trong cơ thể. D. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen hoặc NST. Câu 3: Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. (3) Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên. (4) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 4: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất? A. AaBb B. AABB. C. AaBB. D. aaBb. Câu 5: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9/16 quả dẹt : 6/16 quả tròn : 1/16 quả dài. Từ kết quả đó biết được tính trạng hình dạng quả bí ngô di truyền theo quy luật: A. liên kết gen. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. gen đa hiệu. Câu 6: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Cánh chim và cánh côn trùng. B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. D. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng Câu 7: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen 0,6AA: 0,2A a: 0,2aa. Tần số alen A và a Trang 1/5 - Mã đề 010 D. Tất cả con gái bình thường, ½ con trai bình thường, ½ con trai mù màu. Câu 17: Trong quần thể ngẫu phối có sự cân bằng di truyền,người ta có thể tính được tần số các alen của một gen đặc trưng khi biết được số cá thể : A. kiểu hình lặn B. Kiểu hình trung gian C. Kiểu gen đồng hợp D. kiểu hình trội Câu 18: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? A. 25%. B. 37,5% . C. 50%. D. 12,5%. Câu 19: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm : A. Đa dạng và phong phú về kiểu gen. B. Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. C. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. D. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp. Câu 20: Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở: A. không bào. B. tế bào chất. C. vùng nhân. D. nhân tế bào. Câu 21: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen? A. Tạo chủng vi sinh vật mới. B. Tạo cây trồng biến đổi gen. C. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen. D. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật. Câu 22: Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd,thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, kiểu gen AABBDd chiếm tỉ lệ: A. 1/8. B. 1/16 C. 3/16. D. 1/32. Câu 23: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AABbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 24: Các bệnh ở người do đột biến gen gây ra gọi là: A. Bệnh di truyền phân tử. B. Bệnh đột biến nhiễm sắc thể. C. Bệnh đột biến gen lặn. D. Bệnh rối loạn chuyển hóa. Câu 25: Điểm mấu chốt trong quá trình nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với ADN mẹ là do: A. nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn. B. nguyên tắc bán bảo tồn. C. một bazơ bé bù với một bazơ lớn. Trang 3/5 - Mã đề 010 tính người ta sử dụng phương pháp: A. Chọn lọc cá thể. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Đột biến nhân tạo. D. Kĩ thuật di truyền. Câu 36: Một quần thể thực vật giao phấn có thế hệ xuất phát là: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Nếu cho tự thụ phấn bắt buộc qua rất nhiều thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể có xu hướng tiến đến dạng: A. 0,5 AA + 0,5aa. B. 0,49aa + 0,42Aa + 0,09AA. C. 0,7AA + 0,3aa. D. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Câu 37: Quy trình nào sau đây đúng với quy trình tạo giống thuần bằng nguồn biến dị tổ hợp ? A. Chọn lọc biến dị → tạo dòng thuần. B. Lai giống tạo biến dị tổ hợp chọn lọc tạo dòng thuần. C. Tạo dòng thuần → lai giống → tạo dòng thuần. D. Tạo dòng thuần → lai giống tạo biến dị tổ hợp → chọn lọc tạo dòng thuần. Câu 38: Người mắc hội chứng Đao tế bào có: A. 3 NST số 21. B. 3 NST số 18. C. NST số 21 bị mất đoạn. D. 3 NST số 13. Câu 39: Một quần thể có thế hệ xuất phát 100% Bb, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Bb trong quần thể chiếm tỷ lệ: A. 50%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%. Câu 40: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp: A. Vi phẫu thuật tế bào xôma. B. Đa bội hóa để có dạng hữu thụ. C. Nuôi cấy tế bào. D. Xử lí bộ nhiễm sắc thể. ------ HẾT ------ Trang 5/5 - Mã đề 010
File đính kèm:
- de_kiem_tra_sinh_hoc_lop_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020_truon.doc
- Phieu soi dap an-2.doc