Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 008 (Kèm đáp án)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi : Khoa học tự nhiên .Môn : Sinh học Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) Đề thi thử lần 1 (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 008 Câu 81: Trường hợp nào sau đây sẽ làm tăng huyết áp? A. Mất nhiều máu B. Chạy xa 1000 mét C. Nghỉ ngơi D. Mất nhiều nước Câu 82: Gải sử một thể đột biến lệch bội vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh với xác suất như nhau thì khi cho thể ba kép (2n+1+1) tự thụ phấn, loại hợp tử có bộ NST 2n+1 ở đời con có tỉ lệ: A. 25% B. 50% C. 75% D. 100% Câu 83: Loại bệnh di truyền nào sau đây được phát sinh ở đời con mà nguyên nhân chủ yếu là do người mẹ đã ngoài 35 tuổi sinh ra A. Bệnh mù màu B. Bệnh đao C. Bệnh máu khó đông D. Bệnh bạch tạng Câu 84: Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là? A. Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ) B. Tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau C. Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng D. Hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên so với dạng lưỡng bội Câu 85: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của hai gen A và B theo sơ đồ: Gen A Gen B Enzim A enzim B Chất trắng 1 → Chất trắng 2 → Chất đỏ Gen a và b không tạo được enzim, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. B. C. D. Câu 86: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. B. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật C. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm Câu 87: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào: A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Biểu bì D. Cơ Câu 88: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là A. đường phân. B. trung gian. C. chuỗi chuyền êlectron hô hấp D. chu trình Crep. Câu 89: Ở động vật đơn bào thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức A. Túi tiêu hóa B. Tiêu hóa nội bào C. Tiêu hóa ngoại bào D. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào Câu 90: Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 3'TAX XAX GGT XXA TXA5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là A. 5' AUG GUG XXA GGU AGU3'. B. 5' AUG GAX XGU GGU AUU3'. Trang 1/4 - Mã đề 008 định hoa kép; gen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn). F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên? (1). F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỉ lệ 2%. (2). F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66% . (3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn. (4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%. (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn. (6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 107: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden. một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường A. B. C. D. Câu 108: Bệnh phêninkêtô niệu A. Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra B. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh C. Cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirozin thành pheninalanin D. Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra Câu 109: Cho các cặp cơ quan: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. (2) Gai xương rồng và lá cây lúa. (3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. (4) Cánh bướm và cánh chim. Những cặp cơ quan tương đồng là: A. (1), (2), (4) B. (1),(2) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4) Câu 110: Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a da trắng. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 64%. Một cặp vợ chồng đều da đen sinh đứa con đầu lòng có da trắng. Nếu họ sinh đứa thứ hai thì xác suất để đứa thứ hai có da trắng là A. 14,06%. B. 25%. C. 64%. D. 56,25%. Câu 111: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd, loại kiểu hình có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 37,5% B. 12,5% C. 50% D. 18,75% Câu 112: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là: A. A = T = 360; G = X = 537 B. A = T = 359; G = X = 540 C. A = T = 363; G = X = 540 D. A = T = 360; G = X = 540 Câu 113: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng? A. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen Câu 114: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Trang 3/4 - Mã đề 008
File đính kèm:
- de_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_tr.doc
- Phieu soi dap an mã đề chẵn. Sinh.doc