Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

doc 5 Trang tailieuthpt 53
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)

Đề thi thử môn Sinh học - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Mã đề 003 (Kèm đáp án)
 SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 Môn thi: SINH HỌC
 (Đề có 5 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
Họ tên : ........................................................ Số báo danh : ................... Mã đề 004
Câu 81: Một loại thực vật, chiều cao của cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: 
Cây thân cao x Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho 2 cây thân thấp F1 
giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 
 A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
 B. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp
 C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. 
 D. 1 cây thân thấp : 2 cây thân cao. 
Câu 82: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánhdài trội 
hoàn toàn so với cánh cụt. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc 
thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh 
cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F 2 
thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ 
 A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 15%. 
Câu 83: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu 
hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tínhtrạng. Theo lí 
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
 I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. 
 II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. 
 III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. 
 IV. Kiểu gen của P có thể là 
 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 
Câu 84: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? 
 A. m ARN. B. r ARN. 
 C. ADN. D. t ARN. 
 Câu 85: Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì: 
 A. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được.
 B. lượng N2 trong không khí quá thấp.
 C. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
 D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Câu 86: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể 
ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là: 
 A. 21. B. 15 
 C. 17. D. 13. 
Câu 87: Gen D có 1560 liên kết hidrô, trong đó số nucleotit loại G bằng 1,5 lần số nucleotit loại A. 
Gen D bị đột biến điểm thành alen d, làm cho alen d kém gen D 2 liên kết hidrô. Gen d nhân đôi 2 
lần thì số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp là
 A. 720. B. 1077. C. 726. D. 717.
Câu 88: Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a 1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong 
đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a 1; alen a quy định tính trạng 
hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a 1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội 
 Trang 1/5 - Mã đề 004 yếu gồm 
 A. lipit và pôlisaccarit B. ARN và prôtêin loại histon.
 C. ARN và pôlipeptit. D. ADN và prôtêin loại histon. 
Câu 99: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong 
thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ 
thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? 
 A. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
 B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
 C. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
 D. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. 
Câu 100: Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so 
với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
 Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen
 F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa
 F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa
 F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa
 F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa
 F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
 A. Giao phối không ngẫu nhiên. 
 B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
 C. Chọn lọc tự nhiên.
 D. Di - nhập gen.
Câu 101: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là: 
 A. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
 B. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá 
trình tiến hoá.
 C. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
 D. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
Câu 102: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
 A. Tôm, cua. B. Trai sông.
 C. Côn trùng. D. Ruột khoang. 
Câu 103: Ở bò gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng. Kiểu gen Aa quy định có sừng 
ở bò đực và không sừng ở bò cái. Gen nằm trên NST thường. Cho bò đực có sừng giao phối với bò 
cái không sừng thì sẽ có tổng số phép lai là ? 
 A. 1 phép lai B. 4 phép lai C. 3 phép lai D. 6 phép lai 
Câu 104: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ 
chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để 
đứa con đầu long của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu?
 A. 50% B. 87.5% C. 25% D. 37.5% 
Câu 105: Ở gà, xét hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên cùng một cặp NST thường với khoảng cách di 
truyền là 40cM, cặp NST giới tính được kí hiệu là XX và XY. Xét 3 tế bào của một cơ thể có kiểu 
gen AB/abXY thực hiện giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu 
phát biểu đúng? 
 I. Mỗi tế bào sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. 
 II. Có thể 3 tế bào chỉ tạo ra được một loại giao tử. 
 III. Số giao tử ABX luôn bằng số giao tử abY. 
 IV. Xác suất sinh ra đúng một giao tử aBY là 2,4%. 
 A. 2. B. 4. 
 C. 1. D. 3. 
 Trang 3/5 - Mã đề 004 Câu 115: Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? 
 A. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người.
 B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
 C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt.
 D. Tạo ra cừu Đô - ly.
Câu 116: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗivi khuẩnchỉchứa 1 ADN và ADNđược cấu tạo từcác nuclêôtitcó 
15N) vào môi trường nuôi chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi 
khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không 
làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi 
khuẩn đã bị phá màng tế bào là 
 A. 16. B. 96 C. 32 D. 192 
Câu 117: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động 
của nhân tố nào sau đây? 
 A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
 C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. 
Câu 118: Một cá thể có kiểu gen Aa ( tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại 
giao tử aBd là ? 
 A. 5% B. 15% C. 10% D. 20% 
Câu 119: Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể? 
 A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. 
 C. Thêm một cặp nucleotit. D. Đảo đoạn. 
Câu 120: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi 
gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao 
phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát 
sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí 
thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
 A. 8. B. 6. C. 9. D. 4. 
 ------ HẾT ------
 Trang 5/5 - Mã đề 004

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021.doc
  • docĐáp án Sinh học.doc