Giáo án Sinh học 12 - Tiết 36, Bài 34: Sự phát sinh loài người - Nguyễn Thị Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Tiết 36, Bài 34: Sự phát sinh loài người - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 12 - Tiết 36, Bài 34: Sự phát sinh loài người - Nguyễn Thị Huyền

Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-Công nghệ Tiết ppct: 36 Ngày soạn: 8/1/2020 Bài 34. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu. 1 . Kiến thức. - Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng đang sinh sống. - Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người. - Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các loài trung gian chuyển tiếp. - Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển loài người. 2. Kĩ năng. - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về phương pháp tạo giống bằng gây đột biến và công nghệ tế bào. - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp - Kỹ năng làm việc độc lập với sgk -Viết được các sơ đồ lai giống. - Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp 3. Thái độ - Hình thành niềm tin vào khoa học, nguồn gốc của loài người từ quá trình tiến hóa lâu dài chứ không phải do chúa trời tạo ra. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu bài học. - Năng lực giao tiếp: Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, lắng nghe, phản ứng tích cực trong hoạt động nhóm, phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được. - Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet về các thông tin bài học. - Năng lực tri thức về sinh học - Năng lực nghiên cứu khoa học. II. Phương pháp - Trực quan - Vấn đáp III. Chuẩn bị. - Giáo viên: Giáo án, SGK, hình 34.1, 34.2 SGK;Hình 1. Bản đồ sự phát sinh loài người và mối quan hệ các loài trong bộ Linh trưởng; máy tính - Học sinh: SGK, đọc trước bài học, sưu tầm tranh ảnh về nguồn gốc động vật của loài người. Bảng1. Mức độ giống nhau về ADN và protein giữa người với các loài thuộc bộ khỉ Giáo án sinh học 12 GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-Công nghệ Hình 1. Bản đồ sự phát sinh loài người và mối quan hệ các loài trong bộ Linh trưởng IV. Các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức về di truyền học quần thể. Dự kiến Phát triển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh thời gian năng lực 5’ NL tư duy, Dựa vào đâu để phân chia lịch sử Trái HS lên bảng trả lời câu NL ngôn ngữ, Đất thành các niên đại? Hoa thạch là gì hỏi NL giải quyết và vai trò của hóa thạch? Nêu các nhận vấn đề, xét về lịch sử phát triển của sinh giới? Gv nhận xét, kết luận. 3. Bài mới. A. Khởi động. Hoạt động 1. Khởi động Mục tiêu: - Tạo hứng thú để học sinh tiếp thu bài mới. Dự kiến Phát triển Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh thời gian năng lực 5’ NL tư duy, 1. Em nào có thể cho biết một số HS thảo luận đưa ra câu NL ngôn ngữ, truyền thuyết kể về sự xuất hiện của trả lời. NL giải quyết loài người. vấn đề, 2. Xét về mặt khoa học những truyền thuyết đó có thể là sự thật không? 3. Cho HS quan sát đoạn Video clip HS quan sát, thảo luận trả lời. về nguồn gốc loài người. => Như vậy con người phát sinh từ các loài động vật và có mối quan hệ mật thiết với các loài vượn người để hiểu rỏ hơn về vấn đề này => nghiên cứu bài 34. Sự phát sinh loài người. B. Hình thành kiến thức. Hoạt động 2 : Tìm hiểu quá trình hình thành loài người hiện đại. Mục tiêu: Trình bày được quá trình tiến hóa, nguồn gốc của loài người hiện đại Dự kiến Phát Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức Giáo án sinh học 12 GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-Công nghệ tồn tại với vượn người tạo) công. hóa thạch? - CH 2: họ vườn c. Người cổ Homo: người hiện nay * Homo habilis: -Cao 1- 3. Loài tồn tại lâu nhất? 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có vẫn đang tồn tại Những loài đã bị tuyệt hộp sọ 600 – 800 cm 3. với vượn người diệt? Thời gian tồn tại của - Sống thành đàn, đi những loài này? hóa thạch có thẳng đứng, tay biết chế tác chung nguồn và sử dụng công cụ bằng đ 4. Giả thuyết cho rằng gốc từ phân họ á. loài người Homo sapien khỉ cao. * Homo erectus: được hình thành từ loài - CH 3: HS dựa + Peticantrop: Cao 3 nào? vào SGK và sơ 1,7m họp sọ 900- 950 cm . Biết chế tạo công cụ bằng đồ trả lời 5. Nêu nội dung các giả đá, dáng đi thẳng . - CH 4: Dựa và thuyết về địa điểm phát + Xinantrop: Họp sọ sinh loài người? sơ đồ cũng như 1000 cm3, đi thẳng đứng, thông tin SGK biết chế tác và sử dụng công TT4: GV Nhận xét, bổ HS trả lời Homo cụ bằng đá, xương, biết sung và kết luận kiến thức erectus dùng lửa cơ bản. - CH 5: Có 2 giả * Người hiện đại thuyết, trình bày + Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3.Có lồi cằm rõ. nội dung các giã + Công cụ LĐ: đá, thuyết xương, sừng, đồng, sắt. + Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa. Trình bày Dự kiến Phát Hoạt động của giáo viên Hoạt động Nội dung kiến thức thời gian triển của HS năng lực 15 - Năng GV cho HS quan sát đoạn II. Người hiện đại và sự lực tự học Video về đời sống văn hóa tiến hoá văn hoá - Năng lực giao của người hiện đại. Đặt vấn * Tiến hoá sinh học: gồm tiếp đề (ra yêu cầu) HS: Ngiên biến dị di truyền và CLTN: - Năng 1. Những đặc điểm thích cứu thông đóng vai trò chủ đạo trong lực hợp giai đoạn người vượn hoá nghi nào giúp con người có tin SGK tác thạch và người cổ. - Năng được khả năng tiến hóa văn Giáo án sinh học 12 GV: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-Công nghệ hóa của chính mình. 4. Luyện tập, củng cố (5’) - Khái quát lại nội dung bài học HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Hình 1: Bộ xương của người và vượn người Quan sát hình 1. Trả lời các câu hỏi 1 và 2 Câu 1: Bọ xương người và vượn người có nhiều điểm tương đồng nhau. Sự giống nhau đólà do: A. Người có nguồn gốc từ vượn người B. Người và vượn người điều thú C. Người và vượn người có chung nguồn gốc D. Người và vượn người cùng ăn chung loại thức ăn Câu 2: Bọ xương người và vượn người có những điểm khác nhau. Sự khác nhau đó là do: A. Tiến hóa theo hai hướng khác nhau B. Có nguồn gốc khác nhau C. Ăn thức ăn khác nhau D. Người có tiến hóa văn hóa còn vượn người không Giáo án sinh học 12 GV: Nguyễn Thị Huyền
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_12_tiet_36_bai_34_su_phat_sinh_loai_nguoi_n.docx